Điểm mới Quy chế thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền Sở hữu công nghiệp (Phần 2)

Phần 2 làm rõ một số khác biệt ở những chương cuối của Quy chế so với dự thảo. Qúa trình số hóa thể hiện khá rõ ở sửa đổi lần này, một số thủ tục hành chính được đơn giản hóa nhưng hướng quy định trách nhiệm chưa rõ ràng hơn chưa thể hiện rõ.

CHƯƠNG IV. THẨM ĐỊNH ĐƠN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SHCN

Điều 14. Sửa đổi, bổ sung về thẩm định đơn chuyển nhượng quyền SHCN

1. Thẩm định các đơn liên quan đến các đối tượng ngoài hệ thống WIPO IPAS:

Quy chế bỏ 1 yêu cầu khi thẩm định các loại đơn liên quan đến SHCN.

Trong QC này, công việc của TĐV1 sẽ không bao gồm Phôtô Đăng bạ giấy, in báo cáo văn bằng bảo hộ từ hệ thống IPAS

Quy chế bổ sung:

  • e) Kiểm tra VBBH trường hợp VBBH bị sai do lỗi kỹ thuật từ phía Cục (đóng sót dấu, cập nhật nhầm nhưng không thể sửa chữa, khắc phục,…) hay VBBH bị hỏng, bị thất lạc trong quá trình thẩm định, TĐV1 cần làm văn bản giải trình báo cáo LĐTT và LĐ Cục đồng thời soạn Phiếu trình ký LĐ Cục đề xuất cấp lại VBBH mà không thu phí.
  • f) Kiểm tra trong hệ thống xem có các thủ tục khác liên quan đến VBBH mà chưa kết thúc hay không.
  • g) Kiểm tra thông tin giữa Đăng bạ giấy và trong hệ thống IPAS như: số VBBH và ngày cấp, số đơn xác lập quyền và ngày nộp đơn, tên/địa chỉ của chủ sở hữu (cũ và mới), loại nhãn hiệu, số nhóm và danh mục hàng hóa/dịch vụ, màu sắc nhãn hiệu và nội dung khác (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu),…

– Trường hợp không tra được thông tin trên hệ thống cần mượn hồ sơ đơn liên quan từ bộ phận lưu trữ của Văn phòng Cục, sao chụp tài liệu xác định chữ ký của người đại diện cho bên chuyển nhượng để chứng minh thẩm quyền ký (trường hợp chủ VBBH là cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu).

Nếu phát hiện sai sót TĐV1 sửa dữ liệu trên hệ thống hoặc đính chính thông tin trên Đăng bạ giấy, Hồ sơ.

  • h) Đối với các VBBH có nhiều chủ sở hữu thì hồ sơ phải có đầy đủ bản gốc VBBH và các bạn phó bản (nếu đã được cấp phó bản) để ghi nhận các thông tin thay đổi trong VBBH cho thống nhất.
  • j) Tra cứu để tìm ra (các) nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu được chuyển nhượng vẫn thuộc sở hữu của Bên chuyển nhượng và đánh giá khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc, đặc tính của hàng hóa/dịch vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu).
2. Thẩm định các đơn liên quan đến các đối tượng trên hệ thống WIPO IPAS

Quy chế hủy bỏ: Công việc của TĐV1 không còn bao gồm: Phôtô Đăng bạ giấy, riêng đơn chuyển nhượng Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích chỉ cần photo các trang Đăng bạ, không cần photo các trang Yêu cầu bảo hộ. In các thông tin liên quan đến chủ sở hữu, năm duy trì hiệu lực, thời hạn duy trì hiệu lực, thời hạn kết thúc năm duy trì từ hệ thống.

Đây là ví dụ cụ thể cho thấy việc hủy bỏ này thể hiện rõ quá trình số hóa.

Quy chế bổ sung: Thêm 4 công việc giống như khi thẩm định các đơn liên quan đến các đối tượng ngoài hệ thống WIPO IPAS (mục e, f, g, h).

  • h) Quy chế bổ sung: Thẩm định thêm văn bản đồng ý của các chủ sở hữu còn lại về việc chuyển nhượng quyền SHCN,…

Quy chế hủy bỏ: Thẩm định tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa các bên, Bản tuyên bố giữa các bên kèm theo các căn cứ chứng minh,…

Điều 16. Bổ sung, hủy bỏ, sửa đổi về các thiếu sót của đơn chuyển nhượng quyền SHCN

Ngoài các thiếu sót nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 của Quy chế này, đơn chuyển nhượng quyền SHCN có thể có các thiếu sót dưới đây:

1. Thiếu sót liên quan đến VBBH:
  • b) Quy chế bổ sung: VBBH đã được cấp lại (lần thứ 1, 2, 3, …) nhưng NNĐ lại nộp bản gốc VBBH hoặc bản được cấp lại trước đó.
  • c) Quy chế hủy bỏ: Yêu cầu người nộp đơn tiến hành thủ tục cấp lại VBBH. Cục tiến hành cấp lại không thu phí.
  • d) Quy chế hủy bỏ: Đề nghị chủ văn bằng phải nộp lại mẫu nhãn hiệu mới có thể hiện đầy đủ hình mô phỏng bản đồ Việt Nam. Cục tiến hành cấp lại không thu phí.
2. Thiếu sót liên quan đến chủ đơn, chủ VBBH:
  • c) Quy chế hủy bỏ: Cục yêu cầu chủ VBBH sửa tên, địa chỉ thống nhất về tên, địa chỉ hiện tại và ghi nhận chuyển nhượng sau khi yêu cầu sửa đổi VBBH được ghi nhận. Tuy nhiên, với trường hợp địa chỉ của chủ VBBH thay đổi theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc điều chỉnh địa giới hành chính hoặc điều chỉnh số nhà,…thìkhông yêu cầu người nộp đơn tiến hành thủ tục sửa đổi VBBH.
  • d) Quy chế có sửa đổi: Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ VBBH, không phải là chữ ký của chủ VBBH, khác với chữ ký trong đơn xác lập quyền.
3. Thiếu sót liên quan đến hợp đồng:
  • (i) Quy chế hủy bỏ Mệnh giá tiền tệ phải là những mệnh giá có giá trị lưu hành tại thời điểm hiện tại (một đồng hay năm đồng,… không được chấp nhận).

Điều 17: Một số tình huống đặc biệt và cách áp dụng thống nhất trong quá trình thẩm định

3. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu này đã hết hạn hiệu lực

Quy chế bổ sung:
Trường hợp các Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu này đã hết hạn hiệu lực nhưng vẫn trong thời gian ân hạn 6 tháng để gia hạn hiệu lực: Nếu bên chuyển nhượng có cam kết về việc sẽ không tiến hành gia hạn hiệu lực các GCN ĐKNH đó thì sẽ được ghi nhận chuyển nhượng.
TDDV1 cần sao chụp 1 bản cam kết ghép vào Đăng bạ quốc gia đồng thời ghi chú rõ vào PTĐ để biết và xử lý khi có việc liên quan.

5. Nộp phí/lệ phí cấp GCN

Bổ sung ở phần Cục ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN và thông báo cho NNĐ về việc nộp phí/lệ phí cấp GCN ĐKNH mới cho phần danh mục hàng hóa/dịch vụ được chuyển nhượng (theo Mẫu số 05-TB tại Phụ lục B của Quy chế) trường hợp đơn chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu đạt yêu cầu.

9. Địa danh

Nhãn hiệu được chuyển nhượng có chứa yếu tố là tên địa danh nhưng bên nhận chuyển nhượng không có địa chỉ tại địa danh đó, không cần đợi ý kiến thống nhất giữa các Phòng ban và Trung tâm mà xử lý.

Nếu trong hồ sơ có tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa các bên (bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng là các công ty con thuộc cùng tập đoàn hoặc bên chuyển nhượng là công ty con của bên nhận và ngược lại.) và tài liệu về chiến lược sản xuất, kinh doanh cũng như việc sử dụng nhãn hiệu của các Bên đáp ứng điều kiện không gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa/dịch vụ thì chấp nhận.

Nếu NNĐ không bổ sung được các tài liệu nêu trên thì yêu cầu loại bỏ yếu tố là tên địa danh ra khỏi mẫu nhãn hiệu bằng cách nộp đơn yêu cầu sửa đổi VBBH.
Như vậy, quy chế hướng dẫn chi tiết cụ thể hơn, dễ dự đoán hơn ở phần này.

11. Thông báo

Yêu cầu chặt hơn là thông báo bằng văn bản, và bỏ đề nghị thủ tục sửa đổi tên/địa chỉ.

12. Bản đồ Việt Nam

Quy chế Bổ sung bản đồ VN

CHƯƠNG V: THẨM ĐỊNH ĐƠN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN

Điều 19. Bổ sung thẩm định đơn chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN

1. Thẩm định các đơn liên quan đến các đối tượng ngoài hệ thống WIPO IPAS:

Qúa trình số hóa cũng thể hiện khi quy chế bổ sung:

  • a) Kiểm tra thông tin trong hệ thống IPAS và Đăng bạ giấy. Trường hợp hồ sơ đơn không có bản sao VBBH thì sao chụp Đăng bạ giấy (thay vì photo đăng bạ giấy, in báo cáo văn bằng bảo hộ từ hệ thống IPAS)
  • b) Kiểm tra thông tin về số đơn, quy chế bổ ngày nộp đơn trên Tờ khai với Biên lai thu phí/lệ phí.
  • f) Ngoài kiểm tra thời hạn chuyển giao của hợp đồng trên thứ cấp còn cần kiểm tra thêm dạng hợp đồng/phạm vi chuyển giao/đối tượng chuyển giao của hợp đồng.

Điều 20. Bổ sung yêu cầu đối với hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN

1. Yêu cầu đối với hình thức của hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN:

2. Yêu cầu đối với nội dung của hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN:

d) Quy chế bổ sung: Phạm vi chuyển giao không được vượt quá phạm vi bảo hộ ghi trên VBBH hoặc hợp đồng trên thứ cấp.

Điều 21. Bổ sung các thiếu sót của đơn chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN

Ngoài các thiếu sót nêu tại các khoản 1,2,3,4 Điều 5 của Quy chế này, đơn chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN có thể có các thiếu sót dưới đây:

1. Thiếu sót liên quan đến chủ đơn, chủ VBBH

2. Thiếu sót liên quan hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN

j) Điều khoản không rõ ràng và không chính xác được bổ sung liên quan đến đối tượng được chuyển giao.

CHƯƠNG VI: THẨM ĐỊNH ĐƠN YÊU CẦU GHI NHẬN VIỆC SỬA ĐỔI/GIA HẠN/CHẤM DỨT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN

Điều 26. Bổ sung một số tình huống đặc biệt và cách áp dụng thống nhất trong quá trình thẩm định

1. Đối với trường hợp hồ sơ gia hạn hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN nộp muộn hơn thời hạn quy định với lý do bất khả kháng (như thiên tai, địch họa…) hoặc trở ngại khách quan (ốm đau, tại nạn…) theo quy định tại điểm 9.4 và 9.5 của Thông tư thì văn bản giải trình việc nộp yêu cầu gia hạn muộn phải kèm theo các chứng cứ, tài liệu chứng minh. Trung tâm Thẩm định sau cấp VBBH xem xét hồ sơ, trên cơ sở đó làm Phiếu trình trình LĐ Cục.

a)    Nếu các chứng cứ, tài liệu chứng minh lý do nộp muộn là hợp lệ, TĐV1 ra TB hướng dẫn NNĐ nộp yêu càu gia hạn.

b)    Nếu các chứng cứ, tài liệu không hợp lệ, TĐV1 ra TB yêu cầu NNĐ khắc phục hoặc ra TB từ chối chấp nhận yêu cầu.

2. Đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu sửa đổi nội dung hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: các Bên trong hợp đồng bổ sung thêm danh sách các đối tượng chuyển giao quyền vào phần căn cứ chuyển giao thì vẫn chấp nhận, tuy nhiên thời hạn chuyển giao đối với các đối tượng SHCN được bổ sung tính từ thời điểm thỏa thuận sửa đổi, bổ sung có hiệu lực.

CHƯƠNG VII: MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HÀNH CHÍNH

Điều 27. Bổ sung danh mục các mẫu tài liệu tại Phụ lục kèm theo Quy chếPhiếu thẩm định – Phụ lục A

1. Mẫu Thông báo kết quả thẩm định phát sinh trong quá trình thẩm định đơn – Phụ lục B

Quy chế bổ sung – TB gửi NNĐ liên quan xác nhận việc sử dụng hình bản đồ Việt Nam trên mẫu nhãn hiệu (mầu số 07-TB).

3. Công văn gửi các đơn vị trong Cục – Phụ lục C

Bổ sung các mẫu:

– Gửi các Trung tâm Thẩm định Chỉ dẫn địa lý và Nhãn hiệu Quốc tế (liên quan đến việc thẩm định lại Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và các tài liệu chứng minh quyền nộp đơn): mẫu số 01 – CV.

– Mẫu Phiếu đính chính: Mầu số 05-PĐC

4. Bỏ hoàn toàn. Các mẫu thống nhất trong nội bộ Trung tâm SCVB – Phụ lục D

5. Bỏ hoàn toàn mục 5. Một số thống nhất trong nội dung soạn thảo Thông báo, Quyết định – Phụ lục E

CHƯƠNG VII: MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HÀNH CHÍNH

Điều 29. Trách nhiệm của các vị trí trong quá trình thẩm định đơn

  • Bỏ toàn bộ mục trách nhiệm của từng vị trí TĐV1, TĐV2, LĐTT (theo hướng quy định trách nhiệm chưa rõ ràng)
  • Gộp lại thành các trách nhiệm chung cho toàn bộ vị trí